Kết quả thi GVDG Chuyên đề thuộc lĩnh vực “Phát triển nhận thức” Cấp trường - Năm học 2017 - 2018
BÁO CÁO Kết quả thi GVDG Chuyên đề thuộc lĩnh vực “Phát triển nhận thức” Cấp trường - Năm học 2017 - 2018
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO BA VÌ TRƯỜNG MẦM NON CHU MINH
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Chu Minh, ngày 27 tháng 2 năm 2018 |
BÁO CÁO
Kết quả thi giáo viên dạy giỏi Chuyên đề thuộc lĩnh vực “Phát triển nhận thức”
Cấp trường - Năm học 2017 - 2018
Thực hiện Kế hoạch số: 810/KH/PGDĐT-MN ngày 26/10/2017 của Pḥòng GD&ĐT Ba Vì về việc tổ chức tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi chuyên đề thuộc lĩnh vực: “ Phát triển nhận thức” cấp học Mầm non - năm học 2017- 2018.
Thực hiện kế hoạch số 16/KH – MNCM ngày 2 tháng 11 năm 2017 về việc tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường năm học 2017-2018.
Trường Mầm non Chu Minh báo cáo kết quả hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường năm học 2017-2018 như sau:
- I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC:
Công tác tổ chức đã được thực hiện nghiêm túc, đúng kế hoạch, đúng điều lệ hội thi. Trong suốt hội thi không có khiếu nại, thắc mắc của tập thê, cá nhân nào.
Ban tỏ chức, ban giám khảo làm việc khách quan, công bằng, vô tư. Sau các tiết thi đều có trao dổi, rút kinh nghiệm giữ người dạy và người chấm. bảo đảm thông tin hai chiều
Việc ra đề thi nghiêm túc, đúng quy định. Coi thi, chấm thi đúng điều lệ, quy chế.
II. NỘI DUNG, H̀INH THỨC, THỜI GIAN THI:
* Thi lý thuyết (10 điểm):
1. Nội dung: Kiểm tra hiểu biết chung về Điều lệ trường mầm non; Quy chế nuôi dạy trẻ của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ban hành năm 2001; Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; Chương tŕnh giáo dục mầm non ban hành ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số: 28/2016/TT- BGDĐT, ngày 26/12/2016 Sửa đổi, bổ xung một số nội dung của Chương trình GDMN ban hành kèm theo thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ GD&ĐT; Hướng dẫn thực hiện Quy chế chuyên môn năm học 2017 - 2018 của cấp học mầm non Phòng GD&ĐT huyện. Xử lý một số tình huống sư phạm trong chăm sóc, giáo dục trẻ tại trường mầm non.
2. Hình thức thi: Thi viết (gồm trắc nghiệm và xử lý 01 tình huống sư phạm).
3. Thời gian thi: 30 phút, ngay sau khai mạc Hội thi.
* Thi thực hành (30 điểm)
1. Nội dung: Tổ chức hoạt động thuộc lĩnh vực “Phát triển nhận thức” (đề tài tự chọn trong tháng đang thực hiện) và 01 hoạt động khác trong chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ theo độ tuổi.
2. Hình thức: Mỗi giáo viên tổ chức 02 hoạt động gồm 01 hoạt động học (lứa tuổi mẫu giáo 3,4,5 tuổi); và 01 hoạt động khác trong chế độ sinh hoạt một ngày theo độ tuổi.
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC HỘI THI
- Ngày 02 /11/2017: Họp thành lập ban giám khảo, phân công nhiệm vụ cho các đ/c trong ban giám khảo hội thi.
- Giáo viên được bốc thăm đề tài thực hành trước 1 tuần.
- Chiều ngày 3/11/2017: Thi lý thuyết
- Từ ngày 6/11/2017 - 15/11/2017 Tổ chức thi thực hành
- Ngày 17/11/2017: Tổng kết hội thi.
* Địa điểm:
- Thi Lý thuyết tại hội trường trường mầm non Chu Minh.
- Thi thực hành tại nhóm lớp.
IV. KẾT QUẢ:
|
|
DANH SÁCH KẾT QUẢ THI TẤT CẢ GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG – NĂM HỌC 2017-2018
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Dạy độ tuổi | Điểm thi lý thuyết | Điểm thi thực hành | Tổng điểm | Xếp giải |
1 | Phùng Thị Lan Phương | 09/12/1984 | 5 tuổi | 10 | 28,25 | 38,25 | Nhất |
2 | Nguyễn Thị Hoa | 01/6/1975 | 4 tuổi | 10 | 28,0 | 38 | Nhất |
3 | Trần Thị Thanh Huyền | 12/6/1986 | 3 tuổi | 10 | 28,0 | 38 | Nhất |
4 | Nguyễn Thị Cửu | 10/2/1971 | Nhà trẻ | 10 | 27,25 | 37,25 | Nhì |
5 | Đỗ Thị Phượng | 06/11/1994 | 4 tuổi | 10 | 27,25 | 37,25 | Nhì |
6 | Lê Thị Thu Hường | 21/2/1981 | 5 tuổi | 10 | 27,0 | 37,0 | Nhì |
7 | Nguyễn Thị Thanh | 07/2/1982 | 5 tuổi | 10 | 27,0 | 37,0 | Nhì |
8 | Đỗ Thị Tư | 02/5/1994 | 5 tuổi | 9 | 27,5 | 36,5 | Nhì |
9 | Trần Thị Tuyết | 04/2/1984 | 3 tuổi | 10 | 26,25 | 36,25 | Nhì |
10 | Phạm Thị Phương | 02/1/1991 | 4 tuổi | 9 | 27,25 | 36,25 | Nhì |
11 | Nguyễn Thị Hợi | 31/8/1987 | 5 tuổi | 10 | 26,0 | 36,0 | Ba |
12 | Nguyễn Thị Thông | 12/8/1990 | 5 tuổi | 10 | 26,0 | 36,0 | Ba |
13 | Nguyễn Thị Hương Giang | 24/8/1987 | 5 tuổi | 10 | 26,0 | 36,0 | Ba |
14 | Ngô Thị Vân | 04/8/1986 | 5 tuổi | 10 | 26,0 | 36,0 | Ba |
15 | Nguyễn Thị Hương | 30/7/1990 | 4 tuổi | 10 | 25,5 | 35,5 | Ba |
16 | Phùng Thị Thu Trang | 01/9/1991 | 4 tuổi | 10 | 25,5 | 35,5 | Ba |
17 | Phương Thị Hoa | 20/2/1991 | 3 tuổi | 10 | 25,25 | 35,25 | Ba |
18 | Nguyễn Thị Loan | 20/11/1991 | 5 tuổi | 9 | 25,75 | 34,75 | Ba |
19 | Trần Thị Vân Anh | 30/1/1988 | 3 tuổi | 10 | 24,75 | 34,75 | KK |
20 | Phùng Thị Xuân | 03/5/1970 | Nhà trẻ | 10 | 24,5 | 34,5 | KK |
21 | Nguyễn Thị Hồng Loan | 15/2/1992 | 3 tuổi | 10 | 24,5 | 34,5 | KK |
22 | Bùi Thị Mai Lan | 18/5/1992 | 3 tuổi | 10 | 24,5 | 34,5 | KK |
23 | Nguyễn Thị Hường | 03/9/1990 | 3 tuổi | 9,5 | 24,5 | 34,0 | KK |
24 | Huỳnh Thị Hoa | 28/6/1991 | 5 tuổi | 10 | 24,0 | 34,0 | KK |
25 | Đỗ Thị Thảo | 14/7/1990 | 4 tuổi | 10 | 24,0 | 34,0 | KK |
26 | Nguyễn Thị Thúy Anh | 04/7/1991 | 3 tuổi | 10 | 24,0 | 34,0 | KK |
27 | Phùng Thị Thúy | 15/2/1992 | Nhà trẻ | 9 | 24,75 | 33,75 | KK |
28 | Nguyễn Thị Minh Ngọc | 01/2/1990 | 4 tuổi | 9,25 | 24,5 | 33,75 | KK |
29 | Phương Thị Dung | 15/12/1989 | 3 tuổi | 10 | 23,5 | 33,5 | KK |
30 | Nguyễn Thị Thắm | 02/10/1991 | Nhà trẻ | 9 | 24,0 | 33,0 | KK |
31 | Nguyễn Thị Hà. | 22/11/1989 | Nhà trẻ | 9 | 22,0 | 31,0 |
|
32 | Phương Thị Thu Hằng. | 20/1/1991 | Nhà trẻ | 9 | 21,75 | 30,75 |
|
33 | Nguyễn Thị Trang. | 16/10/1988 | 4 tuổi | 7 | 23,25 | 30,75 |
|
34 | Phùng Thị Tiệm. | 10/12/1971 | 5 tuổi | 7 | 22,0 | 29,0 |
|
35 | Nguyễn Thị Oanh. | 10/4/1990 | 5 tuổi |
| 22,5 | 22,5 |
|
TỔNG HỢP:
- Tổng số giáo viên dự thi: 35/43 ( trong đó 9 đ/c gv nghỉ sinh)
- Giáo viên đạt GVDG cấp trường là 30= 85,7%.
V. NHẬN XÉT CHUNG:
1. Ưu điểm:
- Các tiết dạy và hoạt động đều có sự đầu tư về đồ dùng chuẩn bị đầy đủ, phong phú đa dạng, đẹp hấp dẫn trẻ.
- Giáo viên đều có ý thức đổi mới nội dung, phương pháp dạy học đặc biệt là phương pháp dạy học lấy trẻ làm trung tâm. Phát huy tính tích cực của học sinh. Các tiết dạy đã ứng dụng công nghệ thông tin, bằng tương tác phát huy hiệu quả cao. Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động.
- Nhiều tiết dạy thể hiện sự sự đổi mới rõ rệt bằng phương pháp lấy trẻ làm trung tâm như tiết dạy của cô Phùng Thị Lan Phương, Nguyễn Thị Hoa, Đỗ Thị Phượng...
2. Tồn tại:
- Một số tiết dạy khả năng bao quát trẻ còn hạn chế, xử lý tình huống chưa linh hoạt,
- Một số tiết dạy chuẩn bị đồ dùng phong phú nhưng lại chưa sử dụng đồ dùng hiệu quả.
3. Kiến nghị- Đề xuất: Không có.
Trên đây là Báo cáo kết quả hội thi Giáo viên dạy giổi cấp trường năm học 2017-2018 của trường Mầm non Chu Minh.
Xin trân trọng cảm ơn.
HIỆU TRƯỞNG
Phùng Thị Bích Lâm